Kỳ thi tốt nghiệp THPT là một dấu mốc quan trọng trong hành trình học tập của mỗi học sinh Việt Nam. Bên cạnh các môn chính, môn Ngoại ngữ là một trong những thử thách, đòi hỏi sự đầu tư thời gian và công sức đáng kể. Tuy nhiên, trong năm 2025 Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục duy trì miễn thi môn Ngoại ngữ đối với những thí sinh sở hữu các chứng chỉ quốc tế được công nhận. Bài viết này 360Tuyensinh sẽ cung cấp Danh sách chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ tốt nghiệp THPT 2025. Hãy cùng khám phá ngay!
Nội dung bài viết
Để tạo điều kiện công bằng hơn trong kỳ thi tốt nghiệp thì từ năm 2025, công thức tính điểm sẽ được điều chỉnh. Cụ thể, môn Ngoại ngữ sẽ không còn được tính vào điểm tổng kết đối với những học sinh được miễn thi môn này, thay vì áp dụng điểm 10 cho môn Ngoại ngữ như năm 2024. Điều này nhằm đảm bảo công bằng cho tất cả các thí sinh, đồng thời khuyến khích việc học ngoại ngữ một cách hiệu quả hơn.
1. Kiểm tra chứng chỉ ngoại ngữ hợp lệ
- Kiểm tra thông tin cá nhân: Hãy đảm bảo rằng tất cả thông tin cá nhân của bạn, bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, …. Hoàn toàn chính xác và khớp với các giấy tờ tùy thân của bạn.
- Thời hạn chứng chỉ: Kiểm tra kỹ thời gian còn hiệu lực của chứng chỉ. Ví dụ như chứng chỉ IELTS thường chỉ có giá trị trong vòng 2 năm, trong khi VSTEP không ghi thời hạn sử dụng chính thức. Bạn cần xác nhận rằng chứng chỉ của mình vẫn còn hiệu lực tính đến ngày thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Đơn vị cấp chứng chỉ: Chỉ các chứng chỉ được cấp bởi những tổ chức uy tín, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận mới đủ điều kiện miễn thi. Hãy chắc chắn rằng chứng chỉ của bạn được cấp đúng quy định.

2. Danh sách chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ tốt nghiệp THPT
Theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT, có tổng cộng 20 chứng chỉ được công nhận để miễn thi môn Ngoại ngữ nếu sử dụng xét tốt nghiệp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Trong số đó, 12 chứng chỉ là của môn tiếng Anh, còn lại là các chứng chỉ của các ngoại ngữ khác như tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức và tiếng Nhật. Đặc biệt, môn tiếng Hàn không có chứng chỉ nào nằm trong danh sách được miễn thi.
Lưu ý rằng việc miễn thi chỉ áp dụng trong quá trình xét công nhận tốt nghiệp THPT. Nếu thí sinh mong muốn sử dụng kết quả thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ để xét tuyển vào đại học, thì vẫn cần tham gia thi môn này.
TT | Môn ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
---|---|---|---|
1 | Tiếng Anh | – TOEFL ITP 450 điểm – TOEFL iBT 45 điểm -TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120 |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.0 điểm | British Council (BC); International Development Program (IDP) | ||
– B1 Preliminary – B1 Business Preliminary – B1 Linguaskill |
Cambridge Assessment English | ||
Aptis ESOL B1 | British Council (BC) | ||
– Pearson English International Certificate (PEIC) Level 2 – Pearson Test of English Academic (PTE Academic) 43 điểm |
Pearson | ||
Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đạt từ Bậc 3.(Hay Kỳ thi năng lực tiếng Anh tiêu chuẩn hóa của Việt Nam – VSTEP) | Các đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hiện hành | ||
2 | Tiếng Nga | TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень – ТРКИ-1) | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 | Tiếng Pháp | – TCF 300 điểm – DELF B1 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) Cơ quan Giáo dục Quốc tế Pháp (France Education International – FEI) |
4 | Tiếng Trung Quốc | – HSK cấp độ 3 | Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trìnhđộ Hán ngữ quốc gia (The National Committeefor the Testof Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation”) |
– TOCFL cấp độ 3 | Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency – Huayu) | ||
5 | Tiếng Đức | – Goethe-Zertifikat B1 – Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 – Zertifikat B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 | Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Dưới đây, là danh sách đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam – VSTEP (Dữ liệu cập nhật đến tháng 02/2025).
STT | Tên đơn vị |
---|---|
1 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM |
3 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng |
4 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế |
5 | Đại học Thái Nguyên |
6 | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
7 | Đại học Kinh tế TP. HCM |
8 | Đại học Kinh tế quốc dân |
9 | Đại học Duy Tân |
10 | Đại học Phenikaa |
11 | Học viện An ninh Nhân dân |
12 | Học viện Cảnh sát Nhân dân |
13 | Học viện Khoa học Quân sự |
14 | Học viện Báo chí Tuyên truyền |
15 | Học Viện Ngân hàng |
16 | Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh |
17 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
18 | Trường Đại học Cần Thơ |
19 | Trường Đại học Hà Nội |
20 | Trường Đại học Vinh |
21 | Trường Đại học Sài Gòn |
22 | Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh |
23 | Trường Đại học Trà Vinh |
24 | Trường Đại học Văn Lang |
25 | Trường Đại học Quy Nhơn |
26 | Trường Đại học Tây Nguyên |
27 | Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh |
28 | Trường Đại học Thương mại |
29 | Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM |
30 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
31 | Trường Đại học Ngoại thương |
32 | Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM |
33 | Trường Đại học Lạc Hồng |
34 | Trường Đại học Đồng Tháp |
35 | Trường Đại học Tài chính Marketing |
36 | Trường Đại học Thành Đông |
Việc nắm rõ danh sách chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ tốt nghiệp THPT 2025 là một bước chuẩn bị quan trọng giúp các sĩ tử giảm bớt áp lực và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới. Hy vọng những thông tin chi tiết trên sẽ là “cẩm nang” hữu ích cho bạn trên hành trình chinh phục cánh cửa đại học.