Danh sách ngành đào tạo trình độ Đại học đầy đủ nhất

Danh sách ngành đào tạo trình độ Đại học sẽ trang bị cho bạn bức tranh toàn cảnh về thế giới nghề nghiệp. Hiểu rõ về từng ngành học không chỉ giúp bạn chọn lựa con đường phù hợp với đam mê và khả năng, mà còn đón đầu xu hướng phát triển của thị trường lao động. Từ đó bạn sẽ có cơ hội việc làm đa dạng, kiến tạo hành trình sự nghiệp và sự phát triển cá nhân bền vững trong tương lai.

1. Một số khái niệm

Mã ngành là một mã duy nhất gồm 7 chữ số. Trong đó, chữ số đầu tiên của mã ngành thể hiện trình độ đào tạo (mã cấp I), giúp phân biệt các cấp độ học vấn. Hai cặp chữ số tiếp theo thể hiện mã lĩnh vực đào tạo (mã cấp II) và mã nhóm ngành đào tạo (mã cấp III), phản ánh sự phân loại chuyên môn trong các nhóm ngành khác nhau. Hai chữ số cuối cùng dùng để chỉ mã ngành đào tạo cụ thể trong nhóm ngành (mã cấp IV), giúp xác định rõ ngành học trong hệ thống giáo dục.

Ngành đào tạo là một tập hợp các kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong phạm vi nghề nghiệp, khoa học và công nghệ. Các ngành đào tạo này được phân loại và thống kê theo quy định, giúp hệ thống giáo dục dễ dàng quản lý và tổ chức các chương trình đào tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp và xã hội.

Chuyên ngành là một phần kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong một ngành đào tạo, có tính độc lập và được xác định bởi cơ sở giáo dục đại học. Các chuyên ngành này không chỉ giúp người học phát triển chuyên môn sâu mà còn tạo cơ hội nghề nghiệp cho các lĩnh vực cụ thể.

Tên ngành là thuật ngữ dùng để mô tả các đặc điểm chuyên môn và nghề nghiệp của ngành đào tạo. Tên ngành phải phù hợp với các đặc điểm chung của nhóm ngành và lĩnh vực đào tạo mà nó thuộc về, giúp người học dễ dàng nhận diện và hiểu rõ về phạm vi kiến thức và kỹ năng mà họ sẽ tiếp thu trong quá trình học tập.

Nhóm ngành đào tạo là tập hợp các ngành đào tạo có đặc điểm chuyên môn chung, được phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III của hệ thống giáo dục quốc dân. Các nhóm ngành này giúp nhóm các ngành đào tạo có sự tương đồng về chuyên môn, tạo nên sự phân loại rõ ràng và dễ hiểu trong hệ thống giáo dục.

Lĩnh vực đào tạo là một nhóm các nhóm ngành đào tạo có đặc điểm chuyên môn hoặc nghề nghiệp chung, được phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp II. Các lĩnh vực này giúp hệ thống hóa các nhóm ngành đào tạo lớn, từ đó đáp ứng các yêu cầu phát triển giáo dục và xã hội.

danh-sach-nganh-dao-tao-trinh-do-dai-hoc-892
Danh sách ngành đào tạo trình độ Đại học

2. Danh sách ngành đào tạo trình độ Đại học

2.1. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (Mã 714)

Lĩnh vực Khoa học Giáo dục và Đào tạo Giáo viên gồm 43 ngành đào tạo nhân lực trong lĩnh vực giáo dục. Sau khi hoàn thành chương trình học thuộc nhóm ngành này, người học sẽ có cơ hội phát triển nghề nghiệp ở các vị trí như giảng viên đại học, giáo viên ở các cấp học, chuyên viên thiết kế và phát triển chương trình giảng dạy, cán bộ quản lý giáo dục hay chuyên gia tư vấn giáo dục.

Tên ngành Mã ngành
Khoa học giáo dục 71401
Giáo dục học 7140101
Công nghệ giáo dục 7140103
Quản lý giáo dục 7140114
Đào tạo giáo viên 71402
Giáo dục Mầm non 7140201
Giáo dục Tiểu học 7140202
Giáo dục Đặc biệt 7140203
Giáo dục Công dân 7140204
Giáo dục Chính trị 7140205
Giáo dục Thể chất 7140206
Huấn luyện thể thao 7140207
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208
Sư phạm Toán học 7140209
Sư phạm Tin học 7140210
Sư phạm Vật lý 7140211
Sư phạm Hóa học 7140212
Sư phạm Sinh học 7140213
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 7140214
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215
Sư phạm Ngữ văn 7140217
Sư phạm Lịch sử 7140218
Sư phạm Địa lý 7140219
Sư phạm Âm nhạc 7140221
Sư phạm Mỹ thuật 7140222
Sư phạm Tiếng Bana 7140223
Sư phạm Tiếng Êđê 7140224
Sư phạm Tiếng Jrai 7140225
Sư phạm Tiếng Khmer 7140226
Sư phạm Tiếng H’mong 7140227
Sư phạm Tiếng Chăm 7140228
Sư phạm Tiếng M’nông 7140229
Sư phạm Tiếng Xê đăng 7140230
Sư phạm Tiếng Anh 7140231
Sư phạm Tiếng Nga 7140232
Sư phạm Tiếng Pháp 7140233
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234
Sư phạm Tiếng Đức 7140235
Sư phạm Tiếng Nhật 7140236
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237
Sư phạm nghệ thuật 7140245
Sư phạm công nghệ 7140246
Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247
Giáo dục pháp luật 7140248
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 7140249
Khác 71490

2.2. Nghệ thuật (Mã 721)

Lĩnh vực nghệ thuật gồm 40 ngành được phân thành các nhóm ngành như mỹ thuật, âm nhạc, sân khấu và nghệ thuật ứng dụng. Các ngành học này giúp phát triển kỹ năng sáng tạo và hiểu biết về lý thuyết nghệ thuật từ đó sinh viên có cơ hội thể hiện cảm xúc và ý tưởng của mình.

Tên ngành Mã ngành
Mỹ thuật 72101
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật 7210101
Hội họa 7210103
Đồ họa 7210104
Điêu khắc 7210105
Gốm 7210107
Mỹ thuật đô thị 7210110
Nghệ thuật trình diễn 72102
Âm nhạc học 7210201
Sáng tác âm nhạc 7210203
Chỉ huy âm nhạc 7210204
Thanh nhạc 7210205
Quản lý nghệ thuật 7210206
Biểu diễn nhạc cụ phương tây 7210207
Piano 7210208
Nhạc Jazz 7210209
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 7210210
Công nghệ âm nhạc 7210212
Quản lý âm nhạc 7210215
Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu 7210221
Biên kịch sân khấu 7210225
Diễn viên sân khấu kịch hát 7210226
Đạo diễn sân khấu 7210227
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình 7210231
Biên kịch điện ảnh, truyền hình 7210233
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình 7210234
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 7210235
Quay phim 7210236
Lý luận, lịch sử và phê bình múa 7210241
Diễn viên múa 7210242
Biên đạo múa 7210243
Huấn luyện múa 7210244
Nghệ thuật nghe nhìn 72103
Nhiếp ảnh 7210301
Công nghệ điện ảnh, truyền hình 7210302
Thiết kế âm thanh, ánh sáng 7210303
Mỹ thuật ứng dụng 72104
Thiết kế công nghiệp 7210402
Thiết kế đồ họa 7210403
Thiết kế thời trang 7210404
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh 7210406
Nghệ thuật số 7210408
Phục chế mỹ thuật 7210412
Giám tuyển mỹ thuật 7210413
Khác 72190

2.3. Nhân văn (Mã 722)

Lĩnh vực nhân văn có 30 ngành đào tạo chủ yếu về ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử và xã hội. Trong đó, nhóm ngành ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam đào tạo về tiếng Việt, văn hóa các dân tộc và các ngôn ngữ đặc thù như Hán Nôm, Jrai, Khmer, Chăm,… Nhóm ngành ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài đào tạo các ngôn ngữ và văn hóa quốc tế như Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc,… Các ngành triết học, lịch sử, tôn giáo học, ngôn ngữ học giúp phát triển tư duy phản biện và hiểu biết về xã hội. Các ngành văn học, văn hóa học, quản lý văn hóa nghiên cứu sự phát triển văn hóa và công việc liên quan đến bảo tồn, phát triển văn hóa.

Tên ngành Mã ngành
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam 72201
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 7220101
Hán Nôm 7220104
Ngôn ngữ Jrai 7220105
Ngôn ngữ Khmer 7220106
Ngôn ngữ H’mong 7220107
Ngôn ngữ Chăm 7220108
Sáng tác văn học 7220110
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài 72202
Ngôn ngữ Anh 7220201
Ngôn ngữ Nga 7220202
Ngôn ngữ Pháp 7220203
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204
Ngôn ngữ Đức 7220205
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220207
Ngôn ngữ Italia 7220208
Ngôn ngữ Nhật 7220209
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210
Ngôn ngữ Ảrập 7220211
Ngôn ngữ Thái Lan 7220214
Khác 72290
Triết học 7229001
Chủ nghĩa xã hội khoa học 7229008
Tôn giáo học 7229009
Lịch sử 7229010
Ngôn ngữ học 7229020
Văn học 7229030
Văn hóa học 7229040
Quản lý văn hóa 7229042
Gia đình học 7229045
Di sản học 7229047

2.4. Khoa học xã hội và hành vi (Mã 731)

Khoa học xã hội và hành vi là một lĩnh vực rộng lớn, nghiên cứu về con người trong các mối quan hệ xã hội, tổ chức và hành vi. Lĩnh vực này gồm 31 ngành được chia thành các nhóm ngành như Kinh tế học, Khoa học chính trị, Xã hội học, Nhân học, Tâm lý học, Địa lý học, và Khu vực học.

Tên ngành Mã ngành
Kinh tế học 73101
Kinh tế 7310101
Kinh tế chính trị 7310102
Kinh tế đầu tư 7310104
Kinh tế phát triển 7310105
Kinh tế quốc tế 7310106
Thống kê kinh tế 7310107
Toán kinh tế 7310108
Kinh tế số 7310109
Quản lý kinh tế 7310110
Khoa học chính trị 73102
Chính trị học 7310201
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà mước 7310202
Quản lý nhà nước 7310205
Quan hệ quốc tế 7310206
Xã hội học và Nhân học 73103
Xã hội học 7310301
Nhân học 7310302
Giới và phát triển 7310399
Tâm lý học 73104
Tâm lý học 7310401
Tâm lý học giáo dục 7310403
Địa lý học 73105
Địa lý học 7310501
Khu vực học 73106
Quốc tế học 7310601
Châu Á học 7310602
Thái Bình Dương học 7310607
Đông phương học 7310608
Trung Quốc học 7310612
Nhật Bản học 7310613
Hàn Quốc học 7310614
Đông Nam Á học 7310620
Việt Nam học 7310630
Châu Á – Thái Bình Dương học 7310631
Châu Mỹ học 7310639
Hoa Kỳ học 7310640
Khác 73190

2.5. Báo chí và thông tin (Mã 732)

Báo chí và Thông tin là lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về quá trình sản xuất, truyền tải, quản lý và lưu trữ thông tin trong xã hội hiện đại. Lĩnh vực này gồm 12 ngành đào tạo như Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng, Thông tin – Thư viện, Lưu trữ học, Xuất bản và nhiều ngành liên quan khác.

Tên ngành Mã ngành
Báo chí và truyền thông 73201
Báo chí 7320101
Truyền thông đa phương tiện 7320104
Truyền thông đại chúng 7320105
Công nghệ truyền thông 7320106
Truyền thông quốc tế 7320107
Quan hệ công chúng 7320108
Thông tin – Thư viện 73202
Thông tin – Thư viện 7320201
Quản lý thông tin 7320205
Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng 73203
Lưu trữ học 7320303
Bảo tàng học 7320305
Xuất bản – Phát hành 73204
Xuất bản 7320401
Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402
Khác 73290

2.6. Kinh doanh và quản lý (Mã 734)

Kinh doanh và Quản lý là lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu gắn liền với hoạt động vận hành, tổ chức và phát triển các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nền kinh tế hiện đại. Lĩnh vực này gồm 19 ngành đào tạo, một số ngành phổ biến như Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán.

Tên ngành Mã ngành
Kinh doanh 73401
Quản trị kinh doanh 7340101
Marketing 7340115
Bất động sản 7340116
Kinh doanh quốc tế 7340120
Kinh doanh thương mại 7340121
Thương mại điện tử 7340122
Kinh doanh thời trang và dệt may 7340123
Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm 73402
Tài chính – Ngân hàng 7340201
Bảo hiểm 7340204
Công nghệ tài chính 7340205
Kế toán – Kiểm toán 73403
Kế toán 7340301
Kiểm toán 7340302
Quản trị – Quản lý 73404
Khoa học quản lý 7340401
Quản lý công 7340403
Quản trị nhân lực 7340404
Hệ thống thông tin quản lý 7340405
Quản trị văn phòng 7340406
Quan hệ lao động 7340408
Quản lý dự án 7340409
Khác 73490

2.7. Pháp luật (Mã 738)

Pháp luật là lĩnh vực nghiên cứu và đào tạo về hệ thống quy phạm pháp lý điều chỉnh các quan hệ trong xã hội, góp phần xây dựng một nền tảng pháp lý công bằng, minh bạch và ổn định. Lĩnh vực này gồm 7 ngành đào tạo như Luật dân sự, Luật hình sự, Luật kinh tế, Luật quốc tế và các ngành khác cho phép người học tiếp cận kiến thức pháp lý chuyên sâu và đa chiều.

Tên ngành Mã ngành
Luật 73801
Luật 7380101
Luật hiến pháp và luật hành chính 7380102
Luật dân sự và tố tụng dân sự 7380103
Luật hình sự và tố tụng hình sự 7380104
Luật kinh tế 7380107
Luật quốc tế 7380108
Luật thương mại quốc tế 7380109
Khác 73890

2.8. Khoa học sự sống (Mã 742)

Khoa học sự sống là lĩnh vực nghiên cứu các quy luật của sự sống ở cấp độ vi mô đến vĩ mô, từ tế bào, vi sinh vật đến con người và toàn bộ hệ sinh thái. Lĩnh vực này có 5 ngành đào tạo, một số ngành nổi bật là Công nghệ sinh học, Kỹ thuật sinh học.

Tên ngành Mã ngành
Sinh học 74201
Sinh học 7420101
Sinh học ứng dụng 74202
Công nghệ sinh học 7420201
Kỹ thuật sinh học 7420202
Sinh học ứng dụng 7420203
Khoa học y sinh 7420204
Khác 74290

2.9. Khoa học tự nhiên (Mã 744)

Khoa học tự nhiên là lĩnh vực nghiên cứu các hiện tượng, quy luật và quá trình trong tự nhiên nhằm khám phá, lý giải thế giới vật chất xung quanh và ứng dụng vào đời sống. Lĩnh vực này 14 ngành đào tạo từ nền tảng và chuyên sâu như Thiên văn học, Vật lý học, Hóa học…

Tên ngành Mã ngành
Khoa học vật chất 74401
Thiên văn học 7440101
Vật lý học 7440102
Vật lý nguyên tử và hạt nhân 7440106
Cơ học 7440110
Hóa học 7440112
Khoa học vật liệu 7440122
Khoa học trái đất 74402
Địa chất học 7440201
Bản đồ học 7440212
Địa lý tự nhiên 7440217
Biến đổi khí hậu 7440221
Khí tượng và khí hậu học 7440222
Thủy văn học 7440224
Hải dương học 7440228
Khoa học môi trường 74403
Khoa học môi trường 7440301
Khác 74490

2.10. Toán và thống kê (Mã 746)

Toán và Thống kê là lĩnh vực nghiên cứu về các phương pháp và công cụ toán học, giúp phân tích và giải quyết các vấn đề trong nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế và xã hội. Lĩnh vực này gồm 7 ngành đào tạo, một số ngành như Toán học, Khoa học tính toán, Khoa học dữ liệu, Toán ứng dụng,…

Tên ngành Mã ngành
Toán học 74601
Toán học 7460101
Khoa học tính toán 7460107
Khoa học dữ liệu 7460108
Toán ứng dụng 7460112
Toán cơ 7460115
Toán tin 7460117
Thống kê 74602
Thống kê 7460201
Khác 74690

2.11. Máy tính và công nghệ thông tin (Mã 748)

Máy tính và Công nghệ thông tin là lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các hệ thống phần mềm, phần cứng, mạng lưới và ứng dụng công nghệ phục vụ nhu cầu quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin trong mọi lĩnh vực. Lĩnh vực này có 10 ngành đào tạo, một số ngành phố biến như Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo, An toàn thông tin.

Tên ngành Mã ngành
Máy tính 74801
Khoa học máy tính 7480101
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102
Kỹ thuật phần mềm 7480103
Hệ thống thông tin 7480104
Kỹ thuật máy tính 7480106
Trí tuệ nhân tạo 7480107
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108
Công nghệ thông tin 74802
Công nghệ thông tin 7480201
An toàn thông tin 7480202
An ninh mạng 7480208
Khác 74890

2.12. Công nghệ kỹ thuật (Mã 751)

Công nghệ kỹ thuật là lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về các phương pháp và kỹ thuật ứng dụng trong việc phát triển, thiết kế và quản lý các hệ thống công nghệ trong nhiều ngành nghề khác nhau. Lĩnh vực này bao gồm các nhóm ngành như Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử viễn thông và một số nhóm ngành khác. Các nhóm ngành này phân thành 25 ngành đào tạo khác nhau.

Tên ngành Mã ngành
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng 75101
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 7510101
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103
Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 75102
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201
Công nghệ chế tạo máy 7510202
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206
Công nghệ kỹ thuật tàu thủy 7510207
Bảo dưỡng công nghiệp 7510211
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông 75103
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303
Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường 75104
Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401
Công nghệ vật liệu 7510402
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 7510407
Quản lý công nghiệp 75106
Quản lý công nghiệp 7510601
Kinh tế công nghiệp 7510604
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605
Công nghệ dầu khí và khai thác 75107
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 7510701
Công nghệ kỹ thuật in 75108
Công nghệ kỹ thuật in 7510801
Khác 75190
Công nghệ nông nghiệp 7519002

2.13. Kỹ thuật (Mã 752)

Kỹ thuật là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng các nguyên lý khoa học vào việc thiết kế, phát triển, và cải tiến các hệ thống, thiết bị và công nghệ trong nhiều ngành nghề khác nhau. Lĩnh vực này gồm 37 ngành đào tạo. Một số ngành nổi bật như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật môi trường, và Kỹ thuật dầu khí.

Tên ngành Mã ngành
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật 75201
Cơ kỹ thuật 7520101
Kỹ thuật cơ khí 7520103
Kỹ thuật Robot 7520107
Kỹ thuật cơ điện tử 7520114
Kỹ thuật nhiệt 7520115
Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116
Kỹ thuật công nghiệp 7520117
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118
Kỹ thuật hàng không 7520120
Kỹ thuật không gian 7520121
Kỹ thuật tàu thủy 7520122
Kỹ thuật ô tô 7520130
Kỹ thuật in 7520137
Kỹ thuật hàng hải 7520138
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông 75202
Kỹ thuật điện 7520201
Kỹ thuật rađa – dẫn đường 7520204
Kỹ thuật thủy âm 7520205
Kỹ thuật biển 7520206
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207
Kỹ thuật y sinh 7520212
Kỹ thuật điện, điện tử 7520215
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường 75203
Kỹ thuật hoá học 7520301
Kỹ thuật vật liệu 7520309
Kỹ thuật vật liệu kim loại 7520310
Kỹ thuật dệt 7520312
Kỹ thuật môi trường 7520320
Vật lý kỹ thuật 75204
Vật lý kỹ thuật 7520401
Kỹ thuật hạt nhân 7520402
Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa 75205
Kỹ thuật địa chất 7520501
Kỹ thuật địa vật lý 7520502
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 7520503
Kỹ thuật mỏ 75206
Kỹ thuật mỏ 7520601
Kỹ thuật thăm dò và khảo sát 7520602
Kỹ thuật dầu khí 7520604
Kỹ thuật khí thiên nhiên 7520605
Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607
Khác 75290

2.14. Sản xuất và chế biến (Mã 754)

Sản xuất và chế biến là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ và phương pháp trong việc sản xuất, chế biến và bảo quản các sản phẩm từ nguyên liệu thô thành sản phẩm tiêu dùng hoặc phục vụ các ngành công nghiệp. Lĩnh vực gồm có 10 ngành đào tạo, một số ngành như Công nghệ thực phẩm, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ dệt may,…

Tên ngành Mã ngành
Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống 75401
Công nghệ thực phẩm 7540101
Kỹ thuật thực phẩm 7540102
Công nghệ sau thu hoạch 7540104
Công nghệ chế biến thủy sản 7540105
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106
Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da 75402
Công nghệ sợi, dệt 7540202
Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203
Công nghệ dệt, may 7540204
Công nghệ da giày 7540206
Khác 75490
Công nghệ chế biến lâm sản 7549001

2.15. Kiến trúc và xây dựng (Mã 758)

Kiến trúc và xây dựng là lĩnh vực kết hợp giữa thiết kế và kỹ thuật, tạo ra những công trình và không gian sống, làm việc và vui chơi phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội. Ngoài ra, lĩnh vực này cũng phát triển các hệ thống hạ tầng đô thị hiện đại, tạo ra môi trường sống thuận lợi và thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội. Lĩnh vực này gồm có 22 ngành đào tạo.

Tên ngành Mã ngành
Kiến trúc và quy hoạch 75801
Kiến trúc 7580101
Kiến trúc cảnh quan 7580102
Kiến trúc nội thất 7580103
Kiến trúc đô thị 7580104
Quy hoạch vùng và đô thị 7580105
Quản lý đô thị và công trình 7580106
Thiết kế nội thất 7580108
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản 7580109
Thiết kế đô thị 7580110
Bảo tồn di sản kiến trúc – Đô thị 7580111
Đô thị học 7580112
Xây dựng 75802
Kỹ thuật xây dựng 7580201
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình biển 7580203
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210
Địa kỹ thuật xây dựng 7580211
Kỹ thuật tài nguyên nước 7580212
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213
Kỹ thuật an toàn giao thông 7580215
Quản lý xây dựng 75803
Kinh tế xây dựng 7580301
Quản lý xây dựng 7580302
Khác 75890

2.16. Nông, lâm nghiệp và thủy sản (Mã 762)

Nông, lâm nghiệp và thủy sản là lĩnh vực then chốt, gồm 21 ngành đào tạo nổi bật như trồng trọt, chăn nuôi, quản lý rừng và nuôi trồng, khai thác thủy sản. Các ngành này đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp nguyên liệu và phát triển kinh tế nông thôn.

Tên ngành Mã ngành
Nông nghiệp 76201
Nông nghiệp 7620101
Khuyến nông 7620102
Khoa học đất 7620103
Chăn nuôi 7620105
Nông học 7620109
Khoa học cây trồng 7620110
Bảo vệ thực vật 7620112
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 7620113
Kinh doanh nông nghiệp 7620114
Kinh tế nông nghiệp 7620115
Phát triển nông thôn 7620116
Lâm nghiệp 76202
Lâm học 7620201
Lâm nghiệp đô thị 7620202
Lâm sinh 7620205
Lâm nghiệp 7620210
Quản lý tài nguyên rừng 7620211
Thủy sản 76203
Nuôi trồng thủy sản 7620301
Bệnh học thủy sản 7620302
Khoa học thủy sản 7620303
Khai thác thủy sản 7620304
Quản lý thủy sản 7620305
Khác 76290

2.17. Thú y (Mã 764)

Thú y là lĩnh vực y học chuyên biệt, tập trung vào sức khỏe và phúc lợi của động vật. Các chuyên gia thú y đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị bệnh cho vật nuôi, gia súc, gia cầm và động vật hoang dã.

Tên ngành Mã ngành
Thú y 76401
Thú y 7640101
Khác 76490

2.18. Sức khỏe (Mã 772)

Lĩnh vực sức khỏe đào tạo các chuyên gia y tế đóng vai trò thiết yếu trong xã hội. Với 24 ngành, lĩnh vực này đào tạo từ bác sĩ khám chữa bệnh, dược sĩ cung cấp thuốc, điều dưỡng chăm sóc người bệnh đến các kỹ thuật viên y tế hỗ trợ chẩn đoán và điều trị. Còn bao gồm y tế dự phòng, y học cổ truyền, dinh dưỡng và răng hàm mặt, cùng với quản lý y tế và y tế công cộng, tất cả hướng đến mục tiêu chung là một cộng đồng khỏe mạnh.

Tên ngành Mã ngành
Y học 77201
Y khoa 7720101
Y học dự phòng 7720110
Y học cổ truyền 7720115
Dược học 77202
Dược học 7720201
Công nghệ dược phẩm 7720202
Hóa dược 7720203
Điều dưỡng – hộ sinh 77203
Điều dưỡng 7720301
Hộ sinh 7720302
Dinh dưỡng 77204
Dinh dưỡng 7720401
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 7720402
Răng – Hàm – Mặt (Nha khoa) 77205
Răng – Hàm – Mặt 7720501
Kỹ thuật phục hình răng 7720502
Kỹ thuật Y học 77206
Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601
Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602
Kỹ thuật Phục hồi chức năng 7720603
Vật lý trị liệu 7720604
Hoạt động trị liệu 7720605
Ngôn ngữ trị liệu 7720606
Kỹ thuật y học thể dục thể thao 7720607
Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả 7720608
Khúc xạ nhãn khoa 7720609
Kỹ thuật gây mê hồi sức 7720610
Y tế công cộng 77207
Y tế công cộng 7720701
Quản lý Y tế 77208
Tổ chức và Quản lý y tế 7720801
Quản lý bệnh viện 7720802
Khác 77290
Y sinh học thể dục thể thao 7729001

2.19. Dịch vụ xã hội (Mã 776)

Dịch vụ xã hội là lĩnh vực hỗ trợ con người và cộng đồng. Với 4 ngành đào tạo như Công tác xã hội, Công tác thanh thiếu niên, Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, Dân số và phát triển. Mỗi ngành góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Tên ngành Mã ngành
Công tác xã hội 77601
Công tác xã hội 7760101
Công tác thanh thiếu niên 7760102
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 7760103
Dân số và phát triển 7760104
Khác 77690

2.20. Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân (Mã 781)

Lĩnh vực du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân gồm các ngành như Du lịch, Quản trị khách sạn, Nhà hàng, Thể thao và Kinh tế gia đình. Đây là lĩnh vực với 8 ngành đào tạo năng động, gắn với dịch vụ, giải trí và đời sống, mở ra nhiều cơ hội việc làm và phát triển trong thời kỳ hội nhập.

Tên ngành Mã ngành
Du lịch 78101
Du lịch 7810101
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
Du lịch văn hóa 7810106
Khách sạn, nhà hàng 78102
Quản trị khách sạn 7810201
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202
Thể dục, thể thao 78103
Quản lý thể dục thể thao 7810301
Huấn luyện thể thao 7810302
Kinh tế gia đình 78105
Kinh tế gia đình 7810501
Khác 78190

2.21. Dịch vụ vận tải (Mã 784)

Lĩnh vực dịch vụ vận tải bao gồm 4 ngành đào tạo như Khai thác vận tải, Quản lý hoạt động bay, Kinh tế vận tải và Khoa học hàng hải. Đây là lĩnh vực giữ vai trò quan trọng trong việc kết nối giao thông, lưu thông hàng hóa và hành khách, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.

Tên ngành Mã ngành
Khai thác vận tải 78401
Khai thác vận tải 7840101
Quản lý hoạt động bay 7840102
Kinh tế vận tải 7840104
Khoa học hàng hải 7840106
Khác 78490

2.22. Môi trường và bảo vệ môi trường (Mã 785)

Lĩnh vực môi trường và bảo vệ môi trường bao gồm 6 ngành đào tạo. Đây là lĩnh vực quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp, góp phần vào sự phát triển xanh và bền vững của xã hội.

Tên ngành Mã ngành
Quản lý tài nguyên và môi trường 78501
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102
Quản lý đất đai 7850103
Quản lý tài nguyên khoáng sản 7850196
Quản lý tài nguyên nước 7850198
Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 78502
Bảo hộ lao động 7850201
Khác 78590

2.23. An ninh, Quốc phòng (Mã 786)

Lĩnh vực an ninh và quốc phòng bao gồm 35 ngành đào tạo. Các ngành này liên quan đến việc bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự xã hội, đồng thời đảm bảo quốc phòng vững mạnh. Đây không chỉ đảm bảo an toàn cho đất nước mà còn hỗ trợ phát triển toàn diện trong bối cảnh quốc tế ngày càng phức tạp.

Tên ngành Mã ngành
An ninh và trật tự xã hội 78601
Trinh sát an ninh 7860101
Trinh sát cảnh sát 7860102
Trinh sát kỹ thuật 7860103
Điều tra hình sự 7860104
Kỹ thuật Công an nhân dân 7860107
Kỹ thuật hình sự 7860108
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự 7860109
Quản lý trật tự an toàn giao thông 7860110
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp 7860111
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân 7860112
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ 7860113
An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao 7860114
Hậu cần công an nhân dân 7860116
Tình báo an ninh 7860117
Quân sự 78602
Chỉ huy tham mưu Lục quân 7860201
Chỉ huy tham mưu Hải quân 7860202
Chỉ huy tham mưu Không quân 7860203
Chỉ huy tham mưu Phòng không 7860204
Chỉ huy tham mưu Pháo binh 7860205
Chỉ huy tham mưu Tăng – thiết giáp 7860206
Chỉ huy tham mưu Đặc công 7860207
Biên phòng 7860214
Chỉ huy tham mưu tác chiến không gian mạng 7860215
Tình báo quân sự 7860217
Hậu cần quân sự 7860218
Chỉ huy, tham mưu thông tin 7860219
Chỉ huy, quản lý kỹ thuật 7860220
Quân sự cơ sở 7860222
Chỉ huy kỹ thuật Phòng không 7860226
Chỉ huy kỹ thuật Tăng – thiết giáp 7860227
Chỉ huy kỹ thuật công binh 7860228
Chỉ huy kỹ thuật hóa học 7860229
Trinh sát kỹ thuật 7860231
Chỉ huy kỹ thuật hải quân 7860232
Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử 7860233
Khác 78690

3. 8 yếu tố cần lưu ý khi chọn ngành

Lựa chọn ngành học là một quyết định quan trọng và ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp và cuộc sống tương lai của mỗi người. Dưới đây là 8 yếu tố cần lưu ý khi chọn ngành

  • Sở thích cá nhân: Chọn ngành học phù hợp với đam mê giúp bạn duy trì hứng thú trong suốt quá trình học. Khi yêu thích công việc, bạn sẽ dễ dàng vượt qua thử thách và phát triển nghề nghiệp.
  • Năng lực và khả năng học hỏi: Mỗi người có những khả năng riêng biệt, vì vậy cần chọn ngành học phát huy điểm mạnh của bản thân.
  • Cơ hội việc làm: Trước khi chọn ngành, cần tìm hiểu về nhu cầu việc làm trong lĩnh vực đó. Điều này giúp bạn đảm bảo cơ hội nghề nghiệp tốt và ít cạnh tranh.
  • Xu hướng thị trường: Các ngành như công nghệ, dữ liệu, trí tuệ nhân tạo đang phát triển mạnh mẽ và có tiềm năng cao. Việc nắm bắt xu hướng sẽ giúp bạn chọn ngành học có triển vọng lâu dài.
  • Môi trường học tập: Môi trường học tập chất lượng sẽ tạo điều kiện thuận lợi để bạn phát triển kỹ năng và kiến thức. Trường học có cơ sở vật chất tốt và chương trình thực tế sẽ giúp bạn học hiệu quả hơn.
  • Thu nhập và cơ hội thăng tiến: Lựa chọn ngành học có mức thu nhập cao và cơ hội thăng tiến giúp bạn xây dựng sự nghiệp ổn định. Điều này tạo động lực để bạn nỗ lực và phát triển lâu dài.
  • Đóng góp cho xã hội: Nhiều ngành học không chỉ mang lại thu nhập mà còn giúp bạn đóng góp tích cực cho cộng đồng. Làm việc trong những lĩnh vực này sẽ mang lại cảm giác tự hào và ý nghĩa.
  • Lời khuyên từ người đi trước: Học hỏi từ những người có kinh nghiệm sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành học mình muốn theo đuổi. Những chia sẻ thực tế sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt hơn.

Việc nắm vững danh sách các ngành đào tạo trình độ đại học chính là viên gạch đầu tiên vững chắc xây dựng tương lai của bạn. Hãy sáng suốt lựa chọn ngành học khơi gợi đam mê, phát huy năng lực và đón đúng nhịp điệu của thị trường lao động, mở ra cánh cửa sự nghiệp rộng mở và bền vững.

Lên đầu trang