Sáng 15/4 Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng đã công bố phương thức tuyển sinh các trường Quân đội năm 2025. Nổi bật là các trường sẽ không xét tuyển học bạ như các năm trước, đồng thời bổ sung thêm 6 tổ hợp mới.
Năm trước, một số trường dành không quá 10% chỉ tiêu cho phương thức xét học bạ. Thì trong năm 2025, khối trường quân đội đã bỏ xét tuyển bằng phương thức này. Ba phương thức tuyển sinh Quân đội năm 2025, cụ thể:
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng;
- Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh;
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Về cộng điểm khuyến khích, theo thông tin tuyển sinh Quân sự từ Bộ Quốc phòng đã công bố. Thì thí sinh được cộng điểm khuyến khích nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nhưng không dùng đến, thay vào đó là đăng ký xét từ kết quả thi. Thí sinh tốt nghiệp THPT 2025, đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt 3 năm sẽ được cộng điểm khuyến khích nếu đạt một trong các tiêu chí: Đạt giải nhất, nhì, ba thi học sinh giỏi cấp tỉnh; có IELTS 5.5 hoặc tương đương (Học viện Khoa học quân sự cộng điểm chứng chỉ ngoại ngữ với một số ngành); điểm SAT từ 1.068/1.600 hoặc ACT 18 trở lên.
Đồng thời trong năm nay, các trường quân đội sử dụng 13 tổ hợp xét tuyển, tức tăng 6 tổ hợp so với năm ngoái, cụ thể: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học), A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh), B00 (Toán, Hóa học, Sinh học), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý), D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh), D02 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga), D04 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung). Các tổ hợp mới là C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý), C02 (Ngữ văn, Toán, Hóa học), C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử), C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý), D07 (Toán, Hoá học, Tiếng Anh) và A0T (Toán, Vật lý, Tin học).
Tổ hợp xét tuyển 20 trường quân đội năm 2025, như sau:
Tên trường/ Ngành học | Tổ hợp xét tuyển năm 2025 |
---|---|
1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. A0T (Toán, Vật lý, Tin học) |
2. HỌC VIỆN QUÂN Y | |
a) Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa) | 1. B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) 2. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 3. D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) |
b) Ngành Dược | 1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) |
3. HỌC VIỆN HẬU CẦN |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) 4. A0T (Toán, Vật lý, Tin học) |
4. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ | |
a) Ngành Trinh sát kỹ thuật | 1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
b) Ngành Ngôn ngữ Anh | D01 (Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn) |
c) Ngành Ngôn ngữ Nga | 1. D01 (Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn) 2. D02 (Tiếng Nga, Toán, Ngữ văn) |
d) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc | 1. D01 (Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn) 2. D04 (Tiếng Trung Quốc, Toán, Ngữ văn) |
đ) Ngành Quan hệ quốc tế | D01 (Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn) |
5. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG | |
a) Ngành Biên phòng | 1. C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý) 4. C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử) 5. D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
b) Ngành Luật | 1. C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 2. C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý) 3. C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử) 4. D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG – KHÔNG QUÂN |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
8. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
10. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ |
1. C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 2. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 3. D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) 4. C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử) 5. C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý) |
11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) 4. A0T (Toán, Vật lý, Tin học) |
14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HÓA |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C02 (Toán, Hóa học, Ngữ văn) 4. D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) |
18. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THÔNG TIN |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) 4. A0T (Toán, Vật lý, Tin học) |
19. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT MẬT MÃ |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
20. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG |
1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) 2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) 3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn) |
Về quy tắc quy đổi điểm tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển, Ban tuyển sinh Quân sự yêu cầu các trường nghiên cứu, đề xuất phương án quy đổi sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Trong năm 2025, chỉ tiêu tuyển sinh quân sự các trường Quân đội năm 2025 gần 4.400 chỉ tiêu Đại học, Cao đẳng hệ quân sự, giảm gần 1.000 so với năm ngoái. Trong đó, trường Sĩ quan Chính trị tuyển nhiều nhất 766, tăng 20 so với năm ngoái. Một trường khác gần như giữ nguyên là Học viện Phòng không – Không quân, trường Sĩ quan đặc công. Các trường còn lại đều giảm chỉ tiêu.