Bộ Công an công bố chỉ tiêu tuyển sinh các trường Công an năm 2025, trong đó nêu cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh của từng trường, theo từng phương thức, đối tượng, khu vực.
Nội dung bài viết
11 trường Công an tuyển 2.620 chỉ tiêu gồm 2.350 chỉ tiêu hệ đại học chính quy, tăng 200 so với năm ngoái và 270 chỉ tiêu hệ Trung cấp, giảm 330 so với năm ngoái. Học viện An ninh nhân dân tuyển nhiều nhất với 540 chỉ tiêu, kế đến là Học viện Cảnh sát nhân dân với 530. Học viện Quốc tế chỉ tuyển 50 học viên. Ngoài ra trong năm 2025, các trường Công an có nhiều thay đổi từ chỉ tiêu tuyển sinh các trường, phương thức tuyển sinh, nội dung sơ tuyển vào các trường Công an.
1. Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học, Học viện Công an nhân dân năm 2025:
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo Phương thức 1 | Chỉ tiêu theo Phương thức 2, 3 | Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 | Mã bài thi đánh giá |
---|---|---|---|---|---|
Học viện An ninh nhân dân (T01) Mã trường: ΑΝΗ |
540 | A00, A01, C03, D01, K21, K22 | CA1, CA2, CA3, CA4 | ||
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh Mã ngành: 7860100 |
290 | ||||
– Vùng 1 | 110 | Nam: 10 Nữ: 1 |
Nam: 89 Nữ: 10 |
||
– Vùng 2 | 105 | Nam: 9 Nữ: 1 |
Nam: 86 Nữ: 10 |
||
– Vùng 3 | 60 | Nam: 5 Nữ: 1 |
Nam: 49 Nữ: 5 |
||
– Vùng 8 | 15 | Nam: 1 Nữ: 0 |
Nam: 12 Nữ: 2 |
||
Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao Mã ngành: 7860114 (dành tối đa 50 chỉ tiêu nam gửi đào tạo nước ngoài ngành Công nghệ thông tin) |
150 | A00, A01, K01, K20 | CA1, CA2 | ||
– Phía Bắc | 75 | Nam: 6 Nữ: 1 |
Nam: 62 Nữ: 6 |
||
– Phía Nam | 75 | Nam: 6 Nữ: 1 |
Nam: 62 Nữ: 6 |
||
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 (hợp tác với Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội) |
100 | Nam: 10 | Nữ: 90 | A00, A01, K01, K20 | CA1, CA2 |
Học viện Cảnh sát nhân dân (T02) Mã trường: CSH |
530 | A00, A01, C03, D01, K21, K22 | CA1, CA2, CA3, CA4 | ||
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát Mã ngành: 7860100 |
530 | ||||
– Vùng 1 | 210 | Nam: 19 Nữ: 2 |
Nam: 170 Nữ: 19 |
||
– Vùng 2 | 200 | Nam: 18 Nữ: 2 |
Nam: 162 Nữ: 18 |
||
– Vùng 3 | 100 | Nam: 9 Nữ: 1 |
Nam: 81 Nữ: 9 |
||
– Vùng 8 | 20 | Nam: 2 Nữ: 0 |
Nam: 16 Nữ: 2 |
||
Học viện Chính trị Công an nhân dân (T03) Mã trường: HCA |
100 | A01, C00, C03, D01, K21, K22 | CA1, CA4 | ||
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước Mã ngành: 7310202 |
100 | ||||
– Phía Bắc | 50 | Nam: 4 Nữ: 1 |
Nam: 41 Nữ: 4 |
||
– Phía Nam | 50 | Nam: 4 Nữ: 1 |
Nam: 41 Nữ: 4 |
||
Trường Đại học An ninh nhân dân (T04) Mã trường: ANS |
260 | A00, A01, C03, D01, K21, K22 | CA1, CA2, CA3, CA4 | ||
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh Mã ngành: 7860100 |
260 | ||||
– Vùng 4 | 50 | Nam: 4 Nữ: 1 |
Nam: 41 Nữ: 4 |
||
– Vùng 5 | 40 | Nam: 3 Nữ: 1 |
Nam: 33 Nữ: 3 |
||
– Vùng 6 | 80 | Nam: 7 Nữ: 1 |
Nam: 65 Nữ: 7 |
||
– Vùng 7 | 75 | Nam: 6 Nữ: 1 |
Nam: 62 Nữ: 6 |
||
– Vùng 8 | 15 | Nam: 1 Nữ: 0 |
Nam: 12 Nữ: 2 |
||
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05) Mã trường: CSS |
420 | A00, A01, C03, D01, K21, K22 | CA1, CA2, CA3, CA4 | ||
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát Mã ngành: 7860100 |
420 | ||||
– Vùng 4 | 80 | Nam: 7 Nữ: 1 |
Nam: 65 Nữ: 7 |
||
– Vùng 5 | 50 | Nam: 4 Nữ: 1 |
Nam: 41 Nữ: 4 |
||
– Vùng 6 | 140 | Nam: 12 Nữ: 2 |
Nam: 114 Nữ: 12 |
||
– Vùng 7 | 130 | Nam: 12 Nữ: 1 |
Nam: 105 Nữ: 12 |
||
– Vùng 8 | 20 | Nam: 2 Nữ: 0 |
Nam: 16 Nữ: 2 |
||
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06) Mã trường: PCH |
200 | A00, A01, D01, D07 | CA1, CA2 | ||
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Mã ngành: 7860113 |
200 | ||||
– Phía Bắc | 100 | Nam: 9 Nữ: 1 |
Nam: 81 Nữ: 9 |
||
– Phía Nam | 100 | Nam: 9 Nữ: 1 |
Nam: 81 Nữ: 9 |
||
Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND (T07) Mã trường: KTH |
250 | A00, A01, D01, K01, K20 | CA1, CA2 | ||
Nhóm ngành Kỹ thuật – Hậu cần Mã ngành: 7480200 |
200 | ||||
– Phía Bắc | 100 | Nam: 9 Nữ: 1 |
Nam: 81 Nữ: 9 |
||
– Phía Nam | 100 | Nam: 9 Nữ: 1 |
Nam: 81 Nữ: 9 |
||
Học viện Quốc tế (B06) Mã trường: AIS |
50 | ||||
– Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 |
30 | Nam: 2 Nữ: 1 |
Nam: 13 Nữ: 14 |
A01, D01, D04, D09, D10 | CA1, CA2, CA3.CA4 |
– Ngôn ngữ Trung quốc Mã ngành: 7220204 |
20 | Nam: 1 Nữ: 1 |
Nam: 9 Nữ: 9 |
A01, D01, D04, D09, D10 | CA1, CA2, CA3.CA4 |

2. Chỉ tiêu tuyển sinh trung cấp Công an nhân dân năm 2025
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo Phương thức 1 | Chỉ tiêu theo Phương thức 2, 3 | Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 | Mã bài thi đánh giá |
---|---|---|---|---|---|
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T08) Ký hiệu trường: ANN |
70 | A00, A01, B00, B08, C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22 | CA1, CA2, CA3, CA4 | ||
Toàn quốc | Nam: 5 Nữ: 2 |
Nam: 55 Nữ: 8 |
|||
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T09) Ký hiệu trường: CS1 |
100 | A00, A01, B00, B08, C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22 | CA1, CA2, CA3, CA4 | ||
Phía Bắc | Nam: 8 Nữ: 2 |
Nam: 82 Nữ: 8 |
|||
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T10) Ký hiệu trường: CS2 |
100 | A00, A01, B00, B08, C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22 | CA1, CA2, CA3, CA4 | ||
Phía Nam | Nam: 8 Nữ: 2 |
Nam: 82 Nữ: 8 |
Ngoài ra, Bộ Công an mở rộng các tổ hợp xét tuyển vào các trường CAND lên 15 tổ hợp, tăng 8 so với năm ngoái. Cùng với đó, quy định không tuyển thẳng với thí sinh có điểm thi IELTS, tăng số lượng tổ hợp xét tuyển, điều chỉnh bài thi đánh giá… là những điểm mới nổi bật trong tuyển sinh công an nhân dân năm 2025.